Vietcert - Chứng nhận hợp
quy vải nhập khẩu
Chứng
nhận hợp quy vải là việc đánh giá quy trình sản xuất vải (đối với phương
thức 5) hoặc đánh giá lô hàng vải (đối với phương thức 7), cộng với việc lấy
mẫu thử nghiệm sau đó so sánh với quy chuẩn quy định để kết luận đạt yêu cầu
hay không đạt yêu cầu.
Công
bố hợp quy vải là việc tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân tự công bố sản phẩm vải
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT)
1.
Cơ
sở pháp lý
Việc chứng nhận hợp quy
vải được thực hiện theo quy định tại thông tư, quy chuẩn sau:
·
Thông tư 21/2017/BCT quyết định ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn
hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhộm Azo trong sản
phẩm dệt may
·
Thông tư 07/2018/TT-BCT sửa đổi, bổ sung thông tư 21/2017/TT-BCT
·
Quy chuẩn QCVN 01/2017/BCT – Mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hóa
từ thuốc nhộm Azo trong sản phẩm dệt may
Việc công bố hợp quy vải
được thực hiện theo quy định sau:
·
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn quy chuẩn kỹ thuật
·
Thông tư 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung thông tư 28/2012/TT-BKHCN
2.
Các
loại vải cần chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
·
Nhóm sản phẩm dệt may, vải cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi
·
Nhóm sản phẩm dệt may, vải tiếp xúc trực tiếp với da
·
Nhóm sản phẩm dệt may, vải không trực tiếp tiếp xúc với da
Các nhóm sản phẩm dệt
may, vải được quy định cụ thể từng loại theo công năng và mã HS (đối với sản
phẩm nhập khẩu) (xem phụ lục 1 Thông tư 21/2017/TT-BCT)
3.
Các
chỉ tiêu thử nghiệm khi chứng nhận hợp quy vải
Có 2 chỉ tiêu cần thử
nghiệm khi chứng nhận hợp quy vải, bao gồm:
Thứ nhất: Hàm
lượng formaldehyt, được quy định cụ thể như sau:
·
Đối với nhóm sản phẩm dệt may, vải cho trẻ em dưới 36 tháng tuổi:
Giới hạn tối đa không quá 30 mg/kg
·
Đối với nhóm sản phẩm dệt may, vải tiếp xúc trực tiếp với da: Giới
hạn tối đa không quá 75 mg/kg
·
Đối với nhóm sản phẩm dệt may, vải không tiếp xúc trực tiếp với
da: Giới hạn tối đa không quá 300 mg/kg
Thứ hai: Mức giới
hạn về hàm lượng các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo
Hàm lượng mỗi amin thơm
không được vượt quá 30 mg/kg. Danh mục các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm
azo quy định tại Phụ lụ c
II Quy chuẩn QCVN 01/2017/BCT.
4.
Những
chú ý quan trọng khi thực hiện chứng nhận hợp quy vải
·
Các sản phẩm vải cần chứng nhận hợp quy là các sản phẩm được lưu
hành tại Việt Nam bao gồm: Các sản phẩm nhập khẩu và các sản phẩm sản xuất
trong nước được lưu hành ở Việt Nam
·
Danh mục sản phẩm vải cần chứng nhận hợp quy được quy định rõ tại
Phụ lục I, quy chuẩn QCVN 01/2017/BCT.
·
Các sản phẩm vải không cần chứng nhận hợp quy bao gồm:
·
Hành lý của người nhập cảnh; tài sản di chuyển của tổ chức, cá
nhân trong định mức miễn thuế;
·
Quà biếu, tặng trong định mức miễn thuế;
·
Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại giao, tổ chức quốc tế
trong định mức miễn thuế;
·
Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới thiệu tại hội chợ, triển
lãm thương mại; hàng hóa tạm nhập – tái xuất; hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu,
trung chuyển; hàng đưa vào kho ngoại quan (không áp dụng đối với hàng hóa từ
kho ngoại quan đưa vào nội địa để tiêu thụ);
·
Hàng mẫu để quảng cáo không có giá trị sử dụng; để nghiên cứu khoa
học, nghiên cứu phục vụ sản xuất;
·
Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới trong định mức miễn thuế;
·
Vải và các sản phẩm dệt may chưa được tẩy trắng hoặc chưa nhuộm
màu.
·
Các sản phẩm dệt may, vải được cấp Giấy chứng nhận sinh thái không
phải thực hiện việc lấy mẫu thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và các amin thơm
(chỉ cần đánh giá lô hàng, không cần thử nghiệm). Danh mục nhãn sinh thái được
quy định rõ tại Phụ lục IV của quy chuẩn QCVN 01/2017/BCT
5.
Trung
Tâm chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy Vietcert
Vietcert là đơn vị được
Bộ Công thương chỉ định chứng nhận hợp quy vải, chứng nhận hợp quy sản phẩm dệt
may. Chúng tôi có mặt ở 3 miền Bắc – Trung – Nam và các cảng biển, cửa khẩu nên
việc chứng nhận hợp quy vải sẽ rất thuận lợi và tiết kiệm cho doanh nghiệp.
Quy trình chứng nhận hợp quy vải nhập khẩu theo PT7
Bước 1: Đăng ký chứng
nhận và cung cấp thông tin lô hàng. Doanh nghiệp thực hiện đăng ký chứng nhận
hợp quy vải tại Vietcert. Sau đó cung cấp cho chúng tôi hồ sơ lô hàng nhập khẩu
(bao gồm hồ sơ nhập khẩu, CO/CQ, nhãn sinh thái nếu có…)
Bước 2: Sau khi có bản
đăng ký, doanh nghiệp cung cấp cho hải quan để lấy hàng về (trong trường hợp
được giải phóng hàng)
Bước 3: Sau khi hàng về
tới cảng hoặc tại kho, chúng tôi sẽ đánh giá lô hàng (tại cảng hoặc kho), đồng
thời lấy mẫu thử nghiệm
Bước 4: Sau khi có kết
quả thử nghiệm và lô hàng đạt yêu cầu, Vietcert sẽ trả chứng nhận hợp quy vải
để doanh nghiệp lấy hàng về
Bước 5: Công bố hợp quy
vải: Sau khi có chứng nhận hợp quy vải, doanh nghiệp cần thực hiện công bố hợp
quy vải trên Sở Công thương. Vietcert sẽ hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện bước
này.
Quy trình công bố hợp
quy vải
Bước 1: Chuyển bị hồ sơ
công bố hợp quy vải. Hồ sơ công bố bao gồm:
a) Bản công bố hợp quy
(theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn QCVN 01:2017/BCT);
b) Bản sao y bản chính
Giấy chứng nhận hợp quy vải do Vietcert cấp
c) Giấy phép kinh doanh
Bước 2: Nộp hồ sơ công
bố hợp quy vải tại Sở Công thương
Bước 3: Nhận giấy tiếp
nhận công bố hợp quy vải từ Sở Công thương
Tới giai đoạn này doanh
nghiệp đã hoàn thành việc công bố hợp quy vải và đủ điều kiện để sản phẩm vải
được lưu thông trên thị trường Việt Nam
Thời gian và chi phí
chứng nhận hợp quy vải
·
Thời gian chứng nhận hợp quy vải nhập khẩu: Trong vòng 3 ngày
·
Thời gian công bố hợp quy vải: Trong vòng 5 ngày
·
Chi phí chứng nhận hợp quy vải tùy thuộc vào số lượng, chủng loại
lô hàng.
QUYỀN LỢI KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA VIETCERT
- Chi phí thấp, nhanh, đơn giản;
- Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc khi cần
- Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu
kỹ thuật, tiêu chuẩn hàng năm;
- Được quảng bá thông tin doanh nghiệp trên website: http://vietcert.org/
Để biết thêm chi tiết thì
xin liên hệ với chúng tôi để được nhân viên tư vấn chính xác nhất!
Miền Bắc: Ms Chi – 0384 224 597, Ms Vân – 0905 539 099
Miền Trung: Mr Trường - 0903 515 430, Ms Phương - 0903509 161
Miền Nam: Mr Tưởng – 0905 849 007, Mr Thắng – 0903 525 899
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét
Cảm ơn bạn đã nhận xét về blog chúng tôi.